[PBM] Loạn Thế Kỳ Mưu

Hệ Thống Tướng Cam

HỆ THỐNG TƯỚNG CAM

Điều kiện: Thành chính lv300 mở hệ thống giác ngộ tướng cam, sau khi giác ngộ thành công, có thể kích hoạt Vũ Khí Đặc Biệt, tính năng này sẽ đem tới thêm kĩ năng cho tướng:

Bàng Đức/Thái Sử Từ
  • Lung Hoàn Táng Địch: [C.Pháp] Địch trên hàng dọc chịu 2 lần 6800% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, lại khiến 1 kẻ địch hàng sau chịu 8800% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, làm bản thân vào [Thiết Bích], duy trì 1 lượt, bản thân hồi 50+N sĩ khí.
Hoa Hùng
  • Càn Quét Bạo Lực: [Thường] Dùng 500 sĩ khí gây 5800% sát thương vật lý cho địch trên hàng ngang, lính mục tiêu càng nhiều sát thương càng cao, làm bản thân vào [Dũng Tuyệt], duy trì đến khi kết thúc chiến đấu.
  • Kích Phá Lv1: Khi khai chiến, nhận 10 sĩ khí, khiến vật phòng phe địch hàng trước giảm 15%, duy trì 3 lượt.
  • Kích Phá Lv2: Khi khai chiến, nhận 25 sĩ khí, khiến vật phòng phe địch hàng trước giảm 30%, duy trì 6 lượt.
Mã Tốc
  • Hỏa Thế Ngút Trời: [Kế Sách] Gây cho 1 kẻ địch 2 lần 8800% Mưu Công, lính mục tiêu càng nhiều sát thương càng cao, làm mục tiêu vào [Thiên Hỏa], duy trì 2 lượt, làm bản thân vào [Liên Tục][Hỏa Thần], duy trì 2 lượt, bản thân hồi 145 sĩ khí.
Nhan Lương
  • Quỷ Tướng Phá Thánh: [C.Pháp] Toàn phe địch chịu 6000% Pháp Công, lính phe địch càng đông sát thương càng cao, làm tướng binh lực ít nhất phe mình vào [Hộ Thuẫn], duy trì 2 lượt, làm 2 kẻ địch ngẫu nhiên vào [Treo Thưởng] không thể giải trừ, duy trì 2 lượt, làm bản thân vào [Thấu Suốt] [Phá Thánh] không thể giải trừ, duy trì 3 lượt, bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Liên Thủ Lv1: Khi phe ta có Văn Sửu (Lam trở lên),Mỗi lượt gây cho 1 kẻ địch 10000%→20000% Pháp Công.
  • Liên Thủ Lv2: Khi phe ta có Văn Sửu (Lam trở lên),Mỗi lượt gây cho 1 kẻ địch20000% Pháp Công. Sát thương bạo kích bản thân +20%, duy trì 2 lượt.

Văn Sửu
  • Quỷ Tướng Tru Thần: [C.Pháp] Gây 9000% Pháp Công cho các mục tiêu ngẫu nhiên 5 lần với 500 sĩ khí, làm bản thân vào [Thấu Suốt] [Tru Thần] không thể giải trừ, duy trì 1 lượt, bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Tru Thần: Khi tấn công quân địch có [Hộ Thuẫn] và [Chống Đỡ], lập tức xóa bỏ hết mọi hiệu quả của Hộ Thuẫn và Chống Đỡ, tạo thêm 50% sát thương.
  • Đồng Lòng Lv1: Khi phe ta có Nhan Lương (Lam trở lên) sống sốt, mỗi lượt gây cho toàn bộ phe địch 3000%→14000% Pháp Công.
  • Đồng Lòng Lv2: Khi phe ta có Nhan Lương (Lam trở lên) sống sốt, mỗi lượt gây cho toàn bộ phe địch 14000% Pháp Công. Sát thương bạo kích bản thân +20%, duy trì 2 lượt.
Cao Lãm
  • Thống Quân Phá Địch: [Thường] Tạo cho tất cả địch 18000% sát thương vật lý, trị liệu toàn phe ta (Mức trị liệu bằng 20% Vật Công), để toàn phe ta nhận [Tăng Vật Công] và [Thống Quân], duy trì 2 lượt, các Tướng khác của phe ta hồi phục 25 sĩ khí, bản thân hồi 50+N sĩ khí.
  • Thống Quân: Vật Công tăng 10%, có thể cộng dồn.
  • Can Đảm Lv1: Khi khai chiến, giúp vật phòng bản thân tăng 40%, vật phòng đồng đội tăng 20%, duy trì 5 lượt. Hiệu quả không thể giải trừ.
  • Can Đảm Lv2: Khi khai chiến, giúp vật phòng bản thân tăng 80%, vật phòng đồng đội tăng 40%, duy trì 5 lượt. Hiệu quả không thể giải trừ.
  • Dũng Mãnh Lv1: Khi khai chiến, bản thân nhận [Dũng Tuyệt] không thể giải trừ, tấn công +50%→100%, sau đó mỗi lượt giảm 1/4.
  • Dũng Mãnh Lv2: Khi khai chiến, bản thân nhận [Dũng Tuyệt] không thể giải trừ, tấn công +100%→200%, sau đó mỗi lượt giảm 1/4.
Văn Sính
  • Chế Ngự Quân Địch: [C.Pháp] Toàn phe địch chịu 15000% Pháp Công, trị liệu toàn phe ta 2 lần (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công), làm các tướng khác phe ta tăng 40% Pháp Phòng, duy trì 2 lượt, làm bản thân vào [Nguyệt Hồn], duy trì 3 lượt, hồi phục cho các tướng khác phe ta 25+N sĩ khí.
  • Trung Nghĩa Lv1: Khi khai chiến, toàn bộ tướng phe ta tăng pháp công 30%→50%, duy trì 10→5 lượt. Hiệu quả không thể giải trừ.
  • Trung Nghĩa Lv2: Khi khai chiến, toàn bộ tướng phe ta tăng pháp công 50%→100%, duy trì 10→5 lượt. Hiệu quả không thể giải trừ.
Lữ Bố
  • Ma Thần Nộ Hỏa: [C.Pháp] Toàn phe địch chịu 10000% Pháp Công, có xác suất 18% khiến mục tiêu vào [Sợ Hãi] (Khi chiến đấu với người chơi khác, xác suất Sợ Hãi là 4.5%), duy trì 2 lượt, đối với mục tiêu ngẫu nhiên gây ra 3 lần 13000% Pháp Công, khiến bản thân vào [Điên Cuồng] (25%), [Phá Thánh], duy trì 3 lượt, bản thân hồi 50+N sĩ khí.
  • Phi Tướng Lv1: Khi khai chiến, nhận 25 sĩ khí, đồng thời bản thân tăng 25% Pháp Công. Hiệu quả không thể giải trừ.
  • Phi Tướng Lv2: Khi khai chiến, nhận 50 sĩ khí, đồng thời bản thân tăng 250% Pháp Công. Hiệu quả không thể giải trừ.
Điêu Thuyền
  • Thiên Vũ Khuynh Thành: [Hỗ Trợ] tăng cho toàn phe ta tất cả tấn công 75+X%, duy trì 2 lượt, làm toàn thể địch tất cả tấn công giảm 24+Y%, duy trì 2 lượt, có 25% xác suất làm toàn thể địch vào [Mê Hoặc], duy trì 2 lượt (Khi chiến đấu với người chơi khác, [Mê Hoặc] xác suất là 7.5%).

Vương Doãn
  • Cư Ngạo Uy Áp: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 15000% Mưu Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Trị liệu toàn phe ta 1 lần (Mức trị liệu bằng 30% Mưu Công).

Viên Thiệu
  • Vang Danh Thiên Hạ: [Kế Sách] Trị liệu toàn phe ta 1 lần (mức trị liệu bằng 20% Mưu Công), hồi phục 25+N sĩ khí, toàn phe ta nhận hiệu quả [Kiên Thủ] và [Đề Kháng] (hiệu quả tốt hơn), duy trì 3 lượt, giúp đồng đội ngẫu nhiên nhận hiệu quả [Đồn Điền], duy trì 2 lượt.

Trần Cung
  • Kỹ năng Lục : Hàn Băng: Hệ số từ 3 tăng thành 7.
  • Kỹ năng Đỏ : Bỏng Lạnh: [Kế Sách] Địch trên hàng ngang chịu 2500% Mưu Công, sĩ khí mục tiêu càng thấp sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Áp Ức], duy trì 2 lượt, bản thân hồi 50+N sĩ khí.
  • Kỹ năng Tím : Nhiễu Loạn Quân Địch: [Kế Sách] Địch trên hàng ngang chịu 10000% Mưu Công, sĩ khí mục tiêu càng thấp sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Áp Ức] [Hủ Thực], duy trì 2 lượt, bản thân hồi 50+N sĩ khí.
  • Cương Trực Lv1: Khi khai chiến, bản thân nhận hiệu quả [Nguyệt Hồn], duy trì 5 lượt.
  • Cương Trực Lv2: Khi khai chiến, bản thân nhận hiệu quả [Nguyệt Hồn] [Tỏ Chí], duy trì 10 lượt.
  • Trì Trệ Lv1: Khi bắt đầu lượt 4, mỗi lượt gây cho toàn phe địch 1500% Mưu Công, đồng thời khiến bản thân tăng 40% Mưu Công, duy trì 2 lượt.
  • Trì Trệ Lv2: Khi bắt đầu lượt 4, mỗi lượt gây cho toàn phe địch 3000% Mưu Công, đồng thời khiến bản thân tăng 80% Mưu Công, duy trì 2 lượt.
  • Kỹ năng Cam : Bốn Bề Bủa Vây: [Kế Sách] Địch trên hàng ngang chịu 2 lần 15000% Mưu Công, sĩ khí mục tiêu càng thấp sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Áp Ức] [Hủ Thực], duy trì 2 lượt, bản thân hồi 50+N sĩ khí.

Mã Vân Lộc
  • Loan Hồi Phượng Vũ: [C.Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 10000% Pháp Công, lính mục tiêu càng nhiều, sát thương càng cao, tiếp tục gây ra 2 lần 13000% Pháp Công đối với lính mục tiêu phe địch, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Mỗi lần tấn công đều giảm mục tiêu 15 + X sĩ khí, bản thân hồi 145 sĩ khí.

Tào Hồng
  • Mục Huyết Hộ Chủ: [C.Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 14000% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, khiến toàn phe địch vào [Đào Binh], duy trì 2 lượt, bản thân nhận trị liệu 2 lần lính (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công), khiến bản thân vào [Tử Thủ], duy trì 3 lượt, bản thân hồi 145 sĩ khí.

Từ Thịnh
  • Thất Tinh Tiễn Trận: [C.Pháp] Tấn công 500 sĩ khí, khiến toàn phe địch chịu 2 lần 6800% Pháp Công. Bản thân vào [Độ Hiểm] (Tăng 100% tấn công) [Đề Kháng] (Chống đỡ sát thương bằng 15% binh lực tối đa, tối đa cộng dồn đến 50%), duy trì 3 lượt, bản thân hồi 145 sĩ khí.

Tả Từ
  • Thiên Địa Vô Cực: [Kế Sách] Gây ra 2 lần 9000% Mưu Công đối với kẻ địch trên hàng ngang phía sau và mỗi lần giảm 25 sĩ khí, lính mục tiêu càng nhiều sát thương càng cao. Bản thân hồi 50+N sĩ khí.

KỸ NĂNG TRUYỀN THỪA

  • Lưu Thủy Vô Tình (Bàng Đức, Thái Sử Từ, Mã Tốc): Chiến đấu 5 lượt đầu, mỗi lượt giảm 1 kẻ địch (30, 37, 45, 52, 60) sĩ khí và giải trừ (1, 1, 2, 2, 3) trạng thái có lợi của mục tiêu.
  • Lỗ Mãng Tiến Quân (Hoa Hùng) Chiến đấu 4 lượt đầu, làm tấn công bản thân tăng (30%, 37.5%, 45%, 52.5%, 60%), phòng thủ tăng (16%, 20%, 24%, 28%, 32%), làm bản thân vào [Tỏa Binh][Nguyệt Hồn] không thể giải trừ.
  • Đồng Tâm Hiệp Lực (Nhan Lương) Chiến đấu 10 lượt đầu, khi bắt đầu lượt, tăng cho bản thân và tướng có binh lực lớn nhất phe ta hiệu quả [Anh Dũng] (8%, 10%, 12%, 14%, 16%), duy trì 31 lượt, có (50%, 62%, 75%, 87%, 100%) xác suất trị liệu bản thân và tướng có binh lực thấp nhất phe ta 1 lần.
  • Công Thủ Kiêm Bị (Cao Lãm, Văn Sính) Đầu trận tăng tấn công bản thân (40%, 50%, 60%, 70%, 80%), hiệu quả trị liệu (12.5%, 15.6%, 18.7%, 21.8%, 25%), duy trì 5 lượt. Hiệu quả không thể giải trừ.
  • Liên Hoàn Kế (Điêu Thuyền, Vương Doãn) Chiến đấu 10 lượt đầu, mỗi lượt tạo cho tướng kẻ thù hiệu quả liên hoàn, truyền cho toàn thể đội (20%, 25%, 30%, 35%, 40%) sát thương bản thân phải chịu, duy trì 2 lượt.
  • Cung Mã Vô Song (Lữ Bố) Khi bắt đầu lượt, Toàn phe địch chịu (5000%, 6250%, 7500%, 8750%, 10000%) Pháp Công, lính hiện tại phe địch càng nhiều sát thương càng cao.
  • Khí Khái Hào Kiệt (Viên Thiệu) Chiến đấu (4, 5, 6, 7, 8) lượt đầu, Bản Thân nhận hiệu quả [Loại Bỏ] và [Nguyệt Hồn 2] không thể giải trừ, nhưng sát thương bản thân tạo ra giảm 80% ST cuối.
  • Khí Thế Áp Đảo (Mã Vân Lộc, Tào Hồng, Từ Thịnh) 3 lượt chiến đấu đầu, cho toàn thể địch hiệu quả [Do Dự], duy trì 2 lượt, mỗi lượt gây ra đối với địch sĩ khí tối đa (18000%, 22500%, 27000%, 31500%, 36000%) Pháp Công và giảm (30, 37, 45, 52, 60) sĩ khí.
  • Di Tinh Hoán Nhật (Tả Từ) Chiến đấu 3-5 lượt, mỗi lượt gây ra đối với toàn phe địch (12000%, 15000%, 18000%, 21000%, 24000%) Mưu Công, có (10%, 12%, 15%, 17%, 20%) xác suất gây ra hiệu quả [Hỗn Loạn] cho toàn phe địch, mỗi đơn vị tính toán xác suất riêng, duy trì 2 lượt.

ĐIỀU CHỈNH KỸ NĂNG TRUYỀN THỪA

  • Yêu cầu có hiệu lực Ấn Truyền Thừa tương đồng, nếu ra trận có 2 Ấn Truyền Thừa giống nhau, cái nào hành động trước sẽ có hiệu lực, cái sau sẽ không có hiệu lực.
  • Kỹ Năng Truyền Thừa Rải Đậu Thành Binh: Mỗi lượt làm bản thân nhận sửa thành toàn phe ta.
  • Kỹ Năng Truyền Thừa Tính Toán Như Thần, Một Mình Cứu Chủ điều chỉnh thành không chịu ảnh hưởng của buff có lợi.

ĐIỀU CHỈNH VÕ TƯỚNG

Triệu Vân
  • [Ngân Long Thất Thiểm] : Hệ số kỹ năng từ 110 tăng lên 140.
Trương Hợp
  • [Binh Vô Thường Hình] : Hệ số kỹ năng từ 100 tăng lên 120.
  • Xảo Biến Lv1: Khi Lính trên 50%, tấn công bản thân tăng 50%. Khi Lính dưới 50%, phòng thủ bản thân tăng 25%.
  • Xảo Biến Lv2: Khi Lính trên 50%, tấn công bản thân tăng 100%. Khi Lính dưới 50%, phòng thủ bản thân tăng 50%.
Chu Thái
  • [Chiến Thần Bất Khuất] : Hệ số kỹ năng từ 125 tăng lên 160, bản thân binh lực càng thấp thấp sát thương càng cao, số lần kích hoạt thương tích điều chỉnh thành 3 lần.
Cam Lãm
  • Kỹ năng Tím : Hệ số kỹ năng Phá Thế Địch điều chỉnh từ 45 thành 75.
  • Kỹ năng Cam : Hệ số kỹ năng Thống Quân Phá Địch điều chỉnh từ 180 thành 190, hiệu quả [Dũng Cảm] Vũ Khí ĐB Dũng Mãnh Lv1/Lv2 từ 100%/200% điều chỉnh thành 60%/120%.

Lưu ý: TƯỚNG CAM CÓ THỂ DÙNG HẠ CHỨC LỆNH Ở PHIÊN BẢN HIỆN TẠI.

rating
topup home